TQ nổi tiếng làm giả và nhái sản phẩm. Hãy đọc bài này để biết cách phân biệt. Cùng vietbf khám phá nha.
1. BARCODE là gì?
Rất ít chị em trong chúng ta hiểu biết và quan tâm nhiều về Barcode. Thực ra nó là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra... Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay đổi.
2. BARCODE là thứ duy nhất không thể làm giả.
Hàng hóa có thể làm giả, UCP code có thể làm giả, bao bì có thể làm giả thậm chí tem chống hàng giả cũng vấn có thể làm giả, DUY NHẤT CHỈ CÓ MÃ VẠCH là KHÔNG THỂ LÀM GIẢ KHÁCH NHÉ
Mua bán hàng hóa cần xem mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan được!
Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp các mẹ xác định hàng mua là có nguồn gốc từ đâu.
ĐỂ BIẾT MÃ HÀNG HÓA LÀ MÃ NƯỚC NÀO?
Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó:
VD: Tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893
clear
Sau đây, em xin giới thiệu bảng số mã vạch của một số quốc gia sản xuất sản phẩm mà chúng ta hay dùng
Made in:
000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 - 059 Coupons
060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 - 379 GS1 Pháp (France)
400 - 440 GS1 Đức (Germany)
450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
690 - 695 GS1 Trung Quốc (China)
760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
885 GS1 Thailand
893 GS1 Việt Nam
930 - 939 GS1 Úc (Australia)
Dựa vào cách kiêm tra mã vạch này, các mẹ có thể biết được sản phẩm mình mua là hàng nhập ngoại chính hãng hay là hàng giả của TQ.
Khi đi mua sản phẩm, các mẹ hãy kiểm tra mã vạch được in trên vỏ hộp của sản phẩm. Để biết được đây là hàng hóa của nước nào thì chỉ cần nhìn 3 số đầu tiên của mã vạch. Ví dụ, ở đây 3 số đó là: 400, đối chiếu với bảng số mã vạch của các nước mà em đã chia sẻ như trên để tìm ra xuất xứ của hàng hóa. Ở đây, 440 rơi vào 400 - 440 GS1 Đức (Germany) => Sản phẩm này có xuất xứ từ Đức.
vietbf @ sưu tầm