Biển trắng, biển xanh, biển đỏ... mỗi biển số xe đều có quy định và ư nghĩa riêng. Những thông tin sau (dù chưa phải là thống kê đầy đủ) sẽ giúp bạn phân biệt đa số các loại biển số xe đang lưu hành.
Mỗi chiếc ôtô, xe máy lưu hành tại Việt Nam cũng như trên thế giới đều phải tuân thủ các quy định riêng. Những đặc điểm về màu sắc, chữ số của biển số sẽ phản ánh nguồn gốc cũng như thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lư chiếc xe.
Mỗi biển số xe đều có một ư nghĩa riêng.
- Biển số có màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp
- Biển số màu đỏ dành riêng cho xe quân đội. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80K màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lư chiếc xe.
Chữ A nghĩa là Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2,...
Chữ B nghĩa là Bộ tư lệnh, ví dụ BB là BTL tăng thiết giáp, BTL là Binh chủng đặc công, BH là BTL hóa học, BP là BTL pháo binh...
Chữ H nghĩa là Học viện. VT là Viettel.
Chữ K nghĩa là Quân khu, ví dụ: KT - Quân khu Thủ đô, KA - Quân khu 1, KB - Quân khu 2, KC - Quân khu 3, KD - Quân khu 4, KV - Quân khu 5, KP - Quân khu 7, KK - Quân khu 9
Chữ T nghĩa là Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần,...
Chữ Q nghĩa là Quân chủng, QA là Quân chủng pḥng không-không quân (trước đây, QP là quân chủng pḥng không, c̣n QK là quân chủng không quân), QH là Quân chủng hải quân,...
- Biển số màu trắng với 2 chữ và 5 số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mă quốc gia, 2 số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lănh sự (những xe này là bất khả xâm phạm và khi thay xe th́ giữ lại biển để lắp cho xe mới).
- Biển số màu trắng cấp cho tư nhân và doanh nghiệp với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
Các xe thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân, cơ quan ở các tỉnh, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:
11 - Cao Bằng
12 - Lạng Sơn
13 - Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh Hà Bắc, hiện đă bỏ nhưng c̣n một số xe cũ vẫn để biển này)
14 - Quảng Ninh
15, 16 - Hải Pḥng
17 - Thái B́nh
18 - Nam Định
19 - Phú Thọ
20 - Thái Nguyên
21 - Yên Bái
22 - Tuyên Quang
23 - Hà Giang
24 - Lào Cai
25 - Lai Châu
26 - Sơn La
27 - Điện Biên
28 - Ḥa B́nh
29, 30, 31, 32 - Hà Nội
34 - Hải Dương
35 - Ninh B́nh
36 - Thanh Hóa
37 - Nghệ An
38 - Hà Tĩnh
43 - Đà Nẵng
47 - Đắc Lắc
48 - Đắc Nông
49 - Lâm Đồng
Từ 50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh
60 - Đồng Nai
61 - B́nh Dương
62 - Long An
63 - Tiền Giang
64 - Vĩnh Long
65 - Cần Thơ
66 - Đồng Tháp
67 - An Giang
68 - Kiên Giang
69 - Cà Mau
70 - Tây Ninh
71 - Bến Tre
72 - Bà Rịa - Vũng Tàu
73 - Quảng B́nh
74 - Quảng Trị
75 - Huế
76 - Quảng Ngăi
77 - B́nh Định
78 - Phú Yên
79 - Khánh Ḥa
80 - Các đơn vị kinh tế và quản lư thuộc Trung ương, các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài...
81 - Gia Lai
82 - KonTum
83 - Sóc Trăng
84 - Trà Vinh
85 - Ninh Thuận
86 - B́nh Thuận
88 - Vĩnh Phúc
89 - Hưng Yên
90 - Hà Nam
92 - Quảng Nam
93 - B́nh Phước
94 - Bạc Liêu
95 - Hậu Giang
97 - Bắc Cạn
98 - Bắc Giang
99 - Bắc Ninh
Theo
Giao thông vận tải