Ngày khai trương của hàng năm mới vô cùng quan trọng. Bởi vậy những người chủ doanh nghiệp, cửa hàng bao giờ cũng tìm hiểu kỹ để cả năm mọi việc hanh thông. Nếu chủ chọn được ngày tốt, giờ đẹp khai trương ngày đầu năm mới, lại gặp được vị khách đầu tiên hợp tuổi thì thường tin rằng, trong năm đó sẽ làm ăn thuận lợi, phát đạt hơn.
Theo quan điểm truyền thống của người Việt, việc chọn ngày, chọn giờ khai trương cửa hàng đầu năm mới có ảnh hưởng rất lớn đến tài lộc của gia chủ trong cả năm.
Giống như mọi năm, các ngày mùng 4, mùng 6, mùng 8 Tết được coi là “thời điểm vàng” để các cửa hàng kinh doanh khai trương, lấy lộc đầu năm mới. Tuy nhiên, việc chọn ngày, chọn giờ phụ thuộc rất nhiều vào gia chủ.
Theo chuyên gia phong thủy Phạm Phú Cường, năm nay không thay đổi nhiều so với mọi năm, các ngày mùng 4, mùng 6 và mùng 8 Tết được coi là thời điểm vàng để khai trương trong năm mới.
Ông Cường giải thích: "Ngày mùng 1 (16/2) thường được coi là ngày đại kỵ trong khai trương cửa hàng, thương hiệu. Tuy nhiên, năm nay, những người tuổi Mão, Ngọ, Mùi có thể khai trương ngày này ở mức độ hạn chế.
Ngày mùng 2 Tết (17/2) người kinh doanh có thể mở cửa hàng, khai trương, đặc biệt gia chủ tuổi Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Các tuổi Thìn, Tuất không nên khai trương, mở hàng trong ngày này".
Theo ông Cường, trước khi khai trương, gia chủ nên có một bàn lễ nhỏ ở hướng Tây Nam cầu tài lộc. Mùng 2 Tết có thể khai trương giờ Thìn, từ 7h - 9h; giờ Tỵ, từ 9h - 11h hoặc giờ Thân, từ 15h - 17h.
Ngày mùng 3 Tết (18/2) là ngày đại hung, rất xấu không hợp để khai trương, gia chủ không nên khai trương ngày này.
Ngày mùng 4 Tết (19/2) là 1 trong 2 ngày đẹp nhất để khai trương. Ngày mùng 4 Tết là ngày hóa vàng hay còn được gọi là ngày con nước.
Trong ngày này, người Việt làm lễ cúng tổ tiên về ăn Tết với con cháu và đốt nhiều vàng mã để tiền nhân về cõi âm có thêm tiền vốn đầu năm, đặng phù hộ độ trì cho con cháu hậu thế làm ăn phát đạt.
Giờ khai trương mùng 4 Tết đẹp nhất là giờ Thìn, từ 7h - 9h; giờ Ngọ từ 11h - 13h và giờ Mùi, từ 13h- 15h.
Theo ông Cường, mùng 4 Tết Mậu Tuất năm nay phù hợp với những người tuổi Mão, Ngọ, Thân và kỵ người tuổi Tý, ngoài ra, những người có can Bính, Tân, Canh cũng không nên khai trương ngày này.
Ngày mùng 5 Tết (20/2) ngày xấu để khai trương, mùng 5 Tết phù hợp với các hoạt động đi chùa, lễ.
Ngày mùng 6 Tết (21/2) rất tốt để khai trương, ngày này còn được gọi là ngày Khai Hạ, báo hiệu kết thúc kỳ nghỉ Tết Nguyên đán và bắt đầu cho một năm mới, công việc, cuộc sống bắt đầu theo guồng quay. Các cơ quan, công sở, trường học,… bắt đầu làm việc.
Giờ khai trương có thể là: Giờ Thìn, từ 7h - 9h; giờ Tuất từ 19h - 21h và giờ Mùi, từ 13h -15h. Ngày này kỵ với những người mang can Mậu, Quý, Nhâm, Dần.
Ngày mùng 7 Tết (22/2) không phù hợp với khai trương, ngày này phù hợp với các hoạt động đi chùa, thăm hỏi họ hàng hoặc làm từ thiện.
Ngày mùng 8 (23/2) Tết không quá đặc biệt, ngày này có thể khai trương nhưng không phải là ngày đẹp. Giờ khai trương có thể giờ Tỵ, Dậu và giờ Hợi.
Ngày Mùng 9 Tết (24/2) không phù hợp để khai trương. Tuy nhiên, mùng 9 Tết được coi là ngày mở kho xuất hàng; những người làm trong ngành tài chính ngân hàng có thể khai trương trong ngày này. Gia chủ khi khai trương nên lựa chọn người hợp tuổi với mình. Tuổi kỵ Canh, Tân, Giáp, Ất, Hợi, Tỵ.
Ngày mùng 10 Tết (25/2) là ngày cuối cùng có thể khai trương được. Giờ đẹp Sửu 1h – 3h, Mão 5h – 7h, Ngọ 11h – 13h, Thân 15h – 17h.
Theo quan niệm của tử vi năm 2018, những người chủ doanh nghiệp, cửa hàng nếu chọn được ngày tốt, giờ đẹp để mở cửa hàng, lại gặp được vị khách đầu tiên hợp tuổi thì tin chắc rằng trong năm đó cửa hàng hay doanh nghiệp này sẽ làm ăn thuận lợi, phát đạt hơn.
Cụ thể, chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
Tuy nhiên, nên lưu ý tứ đại hành xung và các tuổi xung khắc. Đơn cử, tuổi Tý và Ngọ là đại xung, Mão - Dậu xung, Thìn - Tuất xung, Sửu - Mùi xung, Dần - Thân xung, Tỵ - Hợi xung.
(*) Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo, chiêm nghiệm
|
|