Thường người ta cho rằng những người “nhiều chữ” mới hay tự tử, Họ quá nhiều suy nghĩ về cuộc sống tiêu cực. Họ nghĩ nhiếu quá hóa quẩn. Nhưng nghiên cứu về tỷ lệ tự tử theo nghề nghiệp cho thấy những người lao động chân tay như nông dân, ngư dân, nghề chặt gỗ dẫn đầu danh sách.
Theo Fox News, thống kê từ Trung tâm Kiểm soát và Pḥng ngừa dịch bệnh Mỹ (CDC) tại 17 tiểu bang với khoảng 12.300 trường hợp tử vong do tự tử được báo cáo. Tự tử nằm trong số 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu tại quốc gia này. Tuy sự chú ư thường tập trung vào các trường hợp thanh thiếu niên, sinh viên đại học nhưng số lượng và tỷ lệ cao nhất là ở tuổi trung niên. Tự tử phổ biến ở nam giới hơn ở nữ.
Những người làm việc chân tay như nông dân, ngư dân có tỷ lệ tự tử cao nhất. Đây là lực lượng lao động trong điều kiện cô lập và t́nh trạng công việc không ổn định. Trong những năm 1980, các báo cáo từng ghi nhận tỷ lệ tự tử rất cao ở những nông dân miền Trung Tây nước Mỹ. Nguyên do được cho là kinh tế khó khăn và việc sử dụng thuốc trừ sâu làm tăng nguy cơ trầm cảm.
Ảnh minh họa: latinalista
Danh sách tự tử theo nghề nghiệp của CDC:
1. Nông dân, ngư dân, người đốn gỗ, những người làm việc về lâm nghiệp hoặc nông nghiệp.
2. Thợ mộc, thợ mỏ, thợ điện, thợ xây dựng.
3. Những người lắp đặt, bảo tŕ, sửa chữa máy móc.
4. Công nhân nhà máy, xí nghiệp.
5. Kiến trúc sư, kỹ sư.
6. Cảnh sát, nhân viên cứu hỏa, dịch vụ bảo vệ.
7. Các nghệ sĩ, nhà thiết kế, vận động viên, lập tŕnh, truyền thông.
8. Làm việc liên quan đến máy tính, toán học, thống kê.
9. Công nhân vận tải.
10. Giám đốc điều hành doanh nghiệp và các nhà quản lư, người làm quảng cáo và quan hệ công chúng.
11. Luật sư và nhân viên trong hệ thống pháp luật.
12. Bác sĩ, nha sĩ và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
13. Nhà khoa học và kỹ thuật viên pḥng thí nghiệm.
14. Kế toán, những người trong lĩnh vực kinh doanh, hoạt động tài chính.
15. Điều dưỡng, trợ lư y tế, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe.
16. Giáo sĩ, nhân viên xă hội.
17. Đại lư bất động sản, bán hàng.
18. Làm việc ở công trường xây dựng, nhân viên vệ sinh.
19. Đầu bếp, nhân viên phục vụ ăn uống.
20. Chăm sóc trẻ em, thợ cắt tóc, huấn luyện thú.
21. Nhân viên văn pḥng, hỗ trợ hành chính.
22. Người làm trong ngành giáo dục, thư viện.
Vietbf @ sưu tầm.