ĐIỀU 53
Được quyền ứng cử Tổng Thống hoặc Phó Tổng Thống những công dân hội đủ các điều kiện sau đây :
1- Có Việt tịch từ khi mới sanh ra và liên tục cư ngụ trên lănh thổ Việt Nam ít nhất mười (10) năm tính đến ngày bầu cử.
Thời gian công cán và lưu vong chánh trị tại ngoại quốc được kể như thời gian cư ngụ tại nước nhà.
2- Đủ ba mươi lăm (35) tuổi tính đến ngày bầu cử.
3- Được hưởng các quyền công dân.
4- Ở trong t́nh trạng hợp lệ quân dịch.
5- Hội đủ những điều kiện khác dự liệu trong đạo luật bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống.
ĐIỀU 54
1- Tối cao Pháp viện lập danh sách ứng cử viên, kiểm soát tánh cách hợp thức của cuộc bầu cử và tuyên bố kết quả.
2- Các ứng cử viên được hưởng đồng đều phương tiện trong cuộc vận động tuyển cử.
3- Một đạo luật sẽ qui định thể thức ứng cử và bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống.
ĐIỀU 55
Khi nhậm chức, Tổng Thống tuyên thệ trước quốc dân với sự chứng kiến của Tối cao Pháp viện và Quốc Hội : “Tôi long trọng tuyên thệ trước quốc dân sẽ bảo vệ Tổ Quốc, tôn trọng Hiến Pháp, phục vụ quyền lợi quốc gia dân tộc và tận lực làm tṛn nhiệm vụ Tổng Thống Việt Nam Cộng Ḥa”.
ĐIỀU 56
1- Nhiệm kỳ của Tổng Thống và Phó Tổng Thống có thể chấm dứt trước hạn kỳ trong những trường hợp :
a- Mệnh chung.
b- Từ chức.
c- Bị truất quyền.
d- Bị bệnh tật trầm trọng và kéo dài không c̣n năng lực để làm tṛn nhiệm vụ. Sự mất năng lực này phải được Quốc Hội xác nhận với đa số ba phần tư (3/4) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ sau các cuộc giám định và phản giám định y khoa.
2- Trong trường hợp nhiệm vụ của Tổng Thống chấm dứt trên một (1) năm trước kỳ hạn, Phó Tổng Thống sẽ tạm thời đảm nhiệm chức vụ Tổng Thống trong thời hạn ba (3) tháng để tổ chức cuộc bầu cử tân Tổng Thống và tân Phó Tổng Thống cho nhiệm kỳ mới.
3- Trong trường hợp nhiệm vụ Tổng Thống chấm dứt dưới một (1) năm trước kỳ hạn, Phó Tổng Thống sẽ đảm nhiệm chức vụ Tổng Thống đến hết nhiệm kỳ, ngoại trừ trường hợp Tổng Thống bị truất quyền.
4- Nếu v́ một lư do ǵ Phó Tổng Thống không thể đảm nhiệm chức vụ Tổng Thống, Chủ Tịch Thượng Nghị Viện sẽ đảm nhiệm chức vụ này trong thời hạn ba (3) tháng để tổ chức bầu cử tân Tổng Thống và tân Phó Tổng Thống.
ĐIỀU 57
Tổng Thống ban hành các đạo luật trong thời hạn qui định ở điều 44.
ĐIỀU 58
1- Tổng Thống bổ nhiệm Thủ Tướng; theo đề nghị của Thủ Tướng, Tổng Thống bổ nhiệm các nhân viên Chánh Phủ.
2- Tổng Thống có quyền cải tổ toàn bộ hay một phần Chánh Phủ, hoặc tự ư, hoặc sau khi có khuyến cáo của Quốc Hội.
ĐIỀU 59
1- Tổng Thống bổ nhiệm với sự chấp thuận của Thượng Nghị Viện :
a- Các trưởng nhiệm sở ngoại giao.
b- Viện Trưởng các viện Đại Học.
2- Tổng Thống thay mặt Quốc Gia trong việc giao thiệp với ngoại quốc, tiếp nhận ủy nhiệm thư của các đại diện ngoại giao.
3- Tổng Thống kư kết và sau khi được Quốc Hội phê chuẩn, ban hành các hiệp ước và hiệp định quốc tế.
ĐIỀU 60
Tổng Thống là Tổng Tư Lệnh tối cao Quân Lực Việt Nam Cộng Ḥa
ĐIỀU 61
1- Tổng Thống ban các loại huy chương.
2- Tổng Thống có quyền ân xá và ân giảm h́nh phạt các phạm nhân.
ĐIỀU 62
1- Tổng Thống hoạch định chánh sách quốc gia.
2- Tổng Thống chủ tọa Hội Đồng Tổng Trưởng.
ĐIỀU 63
1- Tổng Thống tiếp xúc với Quốc Hội bằng thông điệp. Vào mỗi khóa họp thường lệ và mỗi khi thấy cần, Tổng Thống thông báo cho Quốc Hội biết t́nh h́nh quốc gia và chánh sách đối nội, đối ngoại của Chánh Phủ.
2- Thủ Tướng và các nhân viên Chánh Phủ có thể tham dự các phiên họp của Quốc Hội hoặc của các Ủy Ban để tŕnh bày và giải thích về các vấn đề liên quan đến chánh sách quốc gia và sự thi hành chánh sách quốc gia.
ĐIỀU 64
1- Trong các trường hợp đặc biệt, Tổng Thống có thể kư sắc luật tuyên bố t́nh trạng báo động, giới nghiêm hay khẩn trương trên một phần hay toàn lănh thổ.
2- Quốc Hội phải được triệu tập chậm nhất mười hai (12) ngày kể từ ngày ban hành sắc luật để phê chuẩn, sửa đổi hoặc bải bỏ.
3- Trong trường hợp Quốc Hội bải bỏ hoặc sửa đổi sắc luật của Tổng Thống, các t́nh trạng đặc biệt đă được ban hành sẽ chấm dứt hoặc thay đổi hiệu lực.
ĐIỀU 65
Trong t́nh trạng chiến tranh không thể tổ chức bầu cử được, với sự chấp thuận của hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ, Tổng Thống có quyền lưu nhiệm một số các cơ quan dân cử và bổ nhiệm một số tỉnh trưởng.
ĐIỀU 66
1- Phó Tổng Thống là Chủ tịch hội đồng văn hóa giáo dục, hội đồng kinh tế xă hội và hội đồng các Sắc Tộc thiểu số.
2- Phó Tổng Thống không thể kiêm nhiệm một chức vụ nào khác trong Chánh phủ.
ĐIỀU 67
1- Thủ Tướng điều khiển Chánh Phủ và các cơ cấu hành chánh quốc gia.
2- Thủ Tướng chịu trách nhiệm về sự thi hành chánh sách quốc gia trước Tổng Thống.
ĐIỀU 68
1- Tổng Thống, Phó Tổng Thống và các nhân viên Chánh Phủ không thể kiêm nhiệm một chức vụ nào thuộc lănh vực tư, dù có thù lao hay không.
2- Trong mọi trường hợp người hôn phối của các vị này không được tham dự các cuộc đấu thầu hoặc kết ước với các cơ quan công quyền.
ĐIỀU 69
1- Hội Đồng An Ninh Quốc Gia có nhiệm vụ :
- Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến an ninh quốc pḥng.
- Đề nghị các biện pháp thích ứng để duy tŕ an ninh quốc gia.
- Đề nghị tuyên bố t́nh trạng bắo động, giới nghiêm, khẩn trương hoặc chiến tranh.
- Đề nghị tuyên chiến hay nghị ḥa.
2- Tổng Thống là Chủ Tịch Hội Đồng An Ninh Quốc Gia.
ĐIỀU 70
1- Nguyên tắc địa phương phân quyền được công nhận cho các tập thể địa phương có tư cách pháp nhân như : xă, tỉnh, thị xă và thủ đô.
2- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành nền hành chánh địa phương.
ĐIỀU 71
1- Các cơ quan quyết định và các vị chỉ huy các cơ quan chấp hành các tập thể địa phương phân quyền sẽ do cử tri bầu lên theo lối phổ thông đầu phiếu trực tiếp và kín.
2- Riêng ở cấp xă, xă trưởng có thể do hội đồng xă bầu lên trong số các hội viên hội đồng xă.
ĐIỀU 72
Các vị chỉ huy các cơ quan chấp hành của các tập thể địa phương phân quyền là :
- Xă trưởng ở cấp xă.
- Tỉnh trưởng ở cấp tỉnh.
- Thị trưởng ở cấp thị xă
- Đô trưởng ở thủ đô.
ĐIỀU 73
Các cơ quan quyết nghị của các tập thể địa phương phân quyền là: Hội đồng Xă ở cấp Xă, Hội Đồng Tỉnh ở cấp Tỉnh; Hội đồng Thị xă ở cấp Thị xă; Hội đồng Đô thành ở Thủ đô.
ĐIỀU 74
Chánh Phủ bổ nhiệm bên cạnh các Đô Trưởng, Thị Trưởng, Xă Trưởng hai (2) viên chức có nhiệm vụ phụ tá về hành chánh và an ninh cùng các nhân viên hành chánh khác.
ĐIỀU 75
Nhân viên các cơ quan quyết nghị và các vị chỉ huy các cơ quan chấp hành của các tập thể địa phương phân quyền có thể bị Tổng Thống giải nhiệm trong trường hợp vi phạm Hiến Pháp, luật pháp quốc gia hay chánh sách quốc gia.
CHƯƠNG V: Tư Pháp
ĐIỀU 76
1- Quyền Tư Pháp độc lập, được ủy nhiệm cho Tối Cao Pháp Viện và được hành xử bởi các Thẩm Phán xử án.
2- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành ngành Tư Pháp.
ĐIỀU 77
Mọi Ṭa Án phải do một đạo luật thiết lập với một thành phần Thẩm Phán xử án và Thẩm Phán công tố chuyên nghiệp và theo một thủ tục tôn trọng quyền biện hộ.
ĐIỀU 78
1- Thẩm Phán xử án và Thẩm Phán công tố được phân nhiệm rơ rệt và có qui chế riêng biệt.
2- Thẩm Phán xử án quyết định theo lương tâm và pháp luật dưới sự kiểm soát của Tối Cao Pháp Viện.
3- Thẩm Phán công tố theo dơi sự áp dụng luật pháp để bảo vệ trật tự công cộng dưới sự kiểm soát của Bộ Tư Pháp.
ĐIỀU 79
Thẩm Phán xử án chỉ có thể bị giải nhiệm trong trường hợp bị kết án, vi phạm kỷ luật hay bất lực về tinh thần hoặc thể chất.
ĐIỀU 80
1- Tối Cao Pháp Viện gồm từ chín (9) đến mười lăm (15) Thẩm Phán. Tối Cao Pháp Viện do Quốc Hội tuyển chọn và Tổng Thống bổ nhiệm theo một danh sách ba mươi (30) người do Thẩm Phán Đoàn, Công Tố Đoàn và Luật Sư Đoàn bầu lên.
2- Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện phải là những Thẩm Phán hay Luật Sư đă hành nghề ít nhất mười (10) năm trong ngành Tư Pháp.
3- Nhiệm kỳ của Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện là sáu (6) năm.
4- Thành phần cử tri thuộc Thẩm Phán Đoàn, Công Tố Đoàn và Luật Sư Đoàn phải đồng đều.
5- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Tối Cao Pháp Viện.
ĐIỀU 81
1- Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền giải thích Hiến Pháp, phán quyết về tánh cách hợp hiến hay bất hợp hiến của các đạo luật, sắc luật; tánh cách hợp hiến và hợp pháp của các sắc lệnh, nghị định và quyết định hành chánh.
2- Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền phán quyết về việc giải tán một chánh đảng có chủ trương và hành động chống lại chánh thể Cộng Ḥa.
3- Trong trường hợp này, Tối Cao Pháp Viện sẽ họp khoáng đại toàn viện, các đại diện Lập Pháp hoặc Hành Pháp có thể tham dự để tŕnh bày quan điểm.
4- Những quyết định của Tối Cao Pháp Viện tuyên bố một đạo luật bất hợp hiến hoặc giải tán một chánh đảng phải hội đủ đa số ba phần tư (3/4) tổng số Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện.
ĐIỀU 82
Tối Cao Pháp Viện có thẩm quyền phán quyết về các vụ thượng tố các bản án chung thẩm.
ĐIỀU 83
Tối Cao Pháp Viện có ngân sách tự trị và có quyền lập qui để quản trị ngành Tư Pháp.
ĐIỀU 84
1- Hội Đồng Thẩm Phán có nhiệm vụ :
- Đề nghị bổ nhiệm, thăng thưởng, thuyên chuyển và chế tài về kỷ luật các Thẩm Phán xử án.
- Cố vấn Tối Cao Pháp Viện về các vấn đề liên quan đến ngành Tư Pháp.
3- Hội Đồng Thẩm Phán gồm các Thẩm Phán xử án do các Thẩm Phán xử án bầu lên.
4- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Hội Đồng Thẩm Phán.
CHƯƠNG VI: Các Định Chế Đặc Biệt
Đặc Biệt Pháp Viện
ĐIỀU 85
Đặc Biệt Pháp Viện có thẩm quyền truất quyền Tổng Thống, Phó Tổng Thống, Thủ Tướng, các Tổng Bộ Trưởng, các Thẩm Phán Tối Cao Pháp Viện và các Giám Sát Viện trong trường hợp can tội phản quốc và các trọng tội khác.
ĐIỀU 86
1- Đặc Biệt Pháp Viện do Chủ Tịch Tối Cao Pháp Viện giữ chức Chánh Thẩm và gồm năm (5) Dân Biểu và năm (5) Nghị Sĩ.
2- Khi Chủ Tịch Tối Cao Pháp Viện là bị can, Chủ Tịch Thượng Nghị Viện giữ chức Chánh Thẩm.
ĐIỀU 87
1- Đề nghị khởi tố có viện dẫn lư do phải được quá bán (1/2) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ kư tên. Quyết định khởi tố phải được đa số hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ biểu quyết chấp thuận.
Riêng đối với Tổng Thống và Phó Tổng Thống đề nghị khởi tố có viện dẫn lư do phải được hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ kư tên Quyết định khởi tố phải được đa số ba phần tư (3/4) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ biểu quyết chấp thuận.
2- Đương sự phải đ́nh chỉ nhiệm vụ từ khi Quốc Hội biểu quyết truy tố đến khi Đặc Biệt Pháp Viện phán quyết.
3- Đặc Biệt Pháp Viện phán quyết truất quyền theo đa số ba phần tư (3/4) tổng số nhân viên. Riêng đối với Tổng Thống và Phó Tổng Thống phán quyết truất quyền theo đa số bốn phần năm (4/5) tổng số nhân viên.
4- Đương sự được quyền biện hộ trong mọi giai đoạn của thủ tục truy tố.
5- Sau khi bị truất quyền, đương sự có thể bị truy tố trước các ṭa án có thẩm quyền.
6- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức, điều hành và thủ tục trước Đặc Biệt Pháp Viện.
Giám Sát Viện
ĐIỀU 88
Giám Sát Viện có thẩm quyền :
1- Thanh tra, kiểm soát và điều tra nhân viên các cơ quan công quyền và tư nhân đồng phạm hay ṭng phạm về mọi hành vi tham nhũng, đầu cơ, hối mại quyền thế hoặc phương hại đến quyền lợi quốc gia.
2- Thẩm tra kế toán đối với các cơ quan công quyền và hợp doanh.
3- Kiểm kê tài sản các nhân viên các cơ quan công quyền kể cả Tổng Thống, Phó Tổng Thống, Thủ Tướng, Dân Biểu, Nghị Sỉ, Chủ Tịch Tối Cao Pháp Viện.
4- Riêng đối với Chủ Tịch Giám Sát Viện và các Giám Sát Viên, việc kiểm kê tài sản do Tối Cao Pháp Viện đảm trách.
ĐIỀU 89
1- Giám Sát Viện có quyền đề nghị các biện pháp chế tài về kỷ luật đối với nhân viên phạm lỗi hoặc yêu cầu truy tố đương sự ra trước ṭa án có thẩm quyền.
2- Giám Sát Viện có quyền công bố kết quả cuộc điều tra.
ĐIỀU 90
1- Giám Sát Viện gồm từ chín (9) đến mười tám (18) Giám Sát viên, một phần ba (1/3) do Quốc Hội, một phần ba (1/3) do Tổng Thống và một phần ba (1/3) do Tối Cao Pháp Viện chỉ định.
2- Giám Sát viên được hưởng những quyền hạn và bảo đảm cần thiết để thi hành nhiệm vụ.
ĐIỀU 91
Giám Sát Viện có ngân sách tự trị và có quyền lập qui để tổ chức nội bộ và quản trị ngành giám sát.
Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Giám Sát Viện.
Hội Đồng Quân Lực
ĐIỀU 92
1- Hội Đồng Quân Lực cố vấn Tổng Thống về các vấn đề liên quan đến Quân Lực, đặc biệt là việc thăng thưởng, thuyên chuyển và trừng phạt quân nhân các cấp.
2- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Hội Đồng Quân Lực.
Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục
ĐIỀU 93
1- Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục có nhiệm vụ cố vấn Chánh Phủ soạn thảo và thực thi chánh sách văn hóa giáo dục.
Một Lâm Viện Quốc Gia sẽ được thành lập
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội, Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục có thể cử đại diện thuyết tŕnh trước Quốc Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật liên quan đến văn hóa giáo dục có thể được Hội Đồng tham gia ư kiến trước khi Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 94
1- Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục gồm :
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống chỉ định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các tổ chức văn hóa giáo dục công và tư, các hiệp hội phụ huynh học sinh đề cử.
2- Nhiệm kỳ củ Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục là bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Hội Đồng Văn Hóa Giáo Dục.
Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội
ĐIỀU 95
1- Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội có nhiệm vụ cố vấn chánh phủ về những vấn đề kinh tế và xă hội.
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội, Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội có thể cử đại diện thuyết tŕnh trước Quốc Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật kinh tế và xă hội có thể được Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội tham gia ư kiến trước khi Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 96
1- Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội gồm :
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống chỉ định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các tổ chức công kỹ nghệ, thương mại, nghiệp đoàn, các hiệp hội có tánh cách kinh tế và xă hội đề cử.
2- Nhiệm kỳ Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội là bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Hội Đồng Kinh Tế Xă Hội.
Hội Đồng các Sắc Tộc
ĐIỀU 97
1- Hội Đồng các Sắc Tộc có nhiệm vụ cố vấn chánh phủ về các vấn đề liên quan đến đồng bào thiểu số.
2- Với sự chấp thuận của Quốc Hội, Hội Đồng các Sắc Tộc có thể cử đại diện thuyết tŕnh trước Quốc Hội về các vấn đề liên hệ.
3- Các dự luật liên quan đến đồng bào thiểu số có thể được Hội Đồng các Sắc Tộc tham gia ư kiến trước khi đưa ra Quốc Hội thảo luận.
ĐIỀU 98
1- Hội Đồng các Sắc Tộc gồm có :
- Một phần ba (1/3) hội viên do Tổng Thống chỉ định.
- Hai phần ba (2/3) hội viên do các Sắc Tộc Thiểu Số đề cử.
2- Nhiệm kỳ Hội Đồng các Sắc Tộc là bốn (4) năm.
3- Một đạo luật sẽ qui định sự tổ chức và điều hành Hội Đồng các Sắc Tộc.
CHƯƠNG VII: Chính Đảng và Đối Lập
Bản đồ hành chính cho biết địa giới các tỉnh của Việt Nam Cộng Ḥa, tháng 6 năm 1967
ĐIỀU 99
1- Quốc Gia công nhận chánh đảng giữ vai tṛ thiết yếu trong chế độ dân chủ.
2- Chánh đảng được tự do thành lập và hoạt động theo các thể thức và điều kiện luật định.
ĐIỀU 100
Quốc Gia khuyến khích việc tiến tới chế độ lưỡng đảng.
ĐIỀU 101
Quốc Gia công nhận sự định chế hóa đối lập chính trị.
ĐIỀU 102
Một đạo luật sẽ ấn định quy chế chánh đảng và đối lập chính trị.
CHƯƠNG VIII: Tu Chính Hiến Pháp
ĐIỀU 103
1- Tổng Thống, quá bán (1/2) tổng số Dân Biểu hay quá bán (1/2) tổng số Nghị Sĩ có quyền đề nghị tu chính Hiến Pháp.
2- Đề nghị phải viện dẫn lư do và được đệ nạp tại văn pḥng Thượng Nghị Viện.
ĐIỀU 104
Một Ủy Ban lưỡng Viện sẽ được thành lập để nghiên cứu về đề nghị tu chính Hiến Pháp và thuyết tŕnh trong những phiên họp khoáng đại lưỡng Viện.
ĐIỀU 105
Quyết định tu chính Hiến Pháp phải hội đủ hai phần ba (2/3) tổng số Dân Biểu và Nghị Sĩ.
ĐIỀU 106
Tổng Thống ban hành đạo luật tu chính Hiến Pháp theo thủ tục quy định ở Điều 44.
ĐIỀU 107
Không thể huỷ bỏ hoặc tu chính điều một (1) và điều này của Hiến Pháp.
CHƯƠNG IX: Điều khoản Chuyển Tiếp
ĐIỀU 108
Hiến Pháp bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ban hành và Ước Pháp tạm thời ngày mười chín tháng sáu năm một ngàn chín trăm sáu mươi lăm (19.06.1965) đương nhiên hết hiệu lực.
ĐIỀU 109
Trong thời gian chuyển tiếp, Quốc Hội dân cử ngày mười một tháng chín năm một ngàn chín trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) đại diện Quốc Dân trong phạm vi lập pháp
1- Soạn thảo và chung quyết :
- Các đạo luật bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống, Thượng Nghị Viện và Hạ Nghị Viện.
- Cá đạo luật tổ chức Tối Cao Pháp Viện và Giám Sát Viện.
- Các quy chế chánh đảng và báo chí.
2- Phê chuẩn các Hiệp Ước.
ĐIỀU 110
Kể từ khi Tổng Thống và Phó Tổng Thống nhiệm kỳ một (1) nhậm chức, Quốc Hội dân cử ngày mười một tháng chín năm một ngàn chín trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) đảm nhiệm quyền Lập Pháp cho đến khi Quốc Hội pháp nhiệm một (1) được triệu tập.
ĐIỀU 111
Trong thời gian chuyển tiếp, Ủy Ban Lănh Đạo Quốc Gia và Ủy Ban Hành Pháp Trung Ương lưu nhiệm cho đến khi Tổng Thống và Phó Tổng Thống nhiệm kỳ một (1) nhậm chức.
ĐIỀU 112
Trong thời gian chuyển tiếp, các Ṭa Án hiện hành vẫn tiếp tục hành xử quyền Tư Pháp cho đến khi các định chế Tư Pháp qui định trong Hiến Pháp này được thành lập.
ĐIỀU 113
Quốc Hội dân cử ngày mười một tháng chín năm một chín trăm sáu mươi sáu (11.09.1966) sẽ lập danh sách ứng cử viên, kiểm soát tánh cách hợp thức và tuyên bố kết quả cuộc bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống nhiệm kỳ một (1).
ĐIỀU 114
Trong nhiệm kỳ đầu tiên, Tổng Thống có thể bổ nhiệm các Tỉnh Trưởng.
ĐIỀU 115
Cuộc bầu cử Tổng Thống và Phó Tổng Thống phải được tổ chức chậm nhất sáu (6) tháng kể từ ngày ban hành Hiến Pháp này.
ĐIỀU 116
Cuộc bầu cử Quốc Hội Lập Pháp, việc tổ chức Tối Cao Pháp Viện và Giám Sát Viện phải được thực hiện chậm nhất là mười hai (12) tháng kể từ ngày Tổng Thống nhiệm kỳ một (1) nhậm chức.
ĐIỀU 117
Các cơ cấu khác do Hiến Pháp qui định phải được thiết lập chậm nhất là hai (2) năm kể từ ngày Quốc Hội pháp nhiệm một (1) được thành lập.
Bản Văn Hiến Pháp này đă được Quốc Hội chung quyết trong phiên họp ngày 18 tháng ba năm 1967.
Sài g̣n, ngày 18 tháng 3 năm 1967
Chủ Tịch Quốc Hội Lập Hiến
PHAN KHẮC SỬU
Chủ Tịch Ủy Ban Thảo Hiến
ĐINH THÀNH CHÂU
Nguồn: Hiến pháp Việt Nam Cộng ḥa 1967 (Wikicource)/ Basam